Đăng lúc 09:55:01 ngày 23/07/2024 | Lượt xem 412 | Cỡ chữ
Giấy tờ chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một trong những giấy tờ bắt buộc không thể thiếu khi tham gia giao thông. Vậy bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? mức phí đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ là bao nhiêu? Và cần lưu ý những thông tin nào khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự/bảo hiểm dân sự là một trong những giấy tờ bắt buộc không thể thiếu khi tham gia giao thông. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc cho các cá nhân, tổ chức sở hữu phương tiện giao thông từ xe máy, xe ô tô, xe tải để đảm bảo trách nhiệm, nghĩa vụ hoặc bồi thường thiệt hại đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây thiệt hại của người/ tổ chức sở hữu bảo hiểm gây ra. Theo đó, công ty Bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
Theo khoản 2, Điều 8, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 về bảo hiểm bắt buộc như sau:
- Bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
- Bảo hiểm bắt buộc gồm:
a/Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
b/ Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
c/ Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư,xây dựng
d/ Bảo hiểm bắt buộc quy định tại luật khác đáp ứng tại khoản 1 của điều này.
- Tổ chức cá nhân thuộc đối tượng bắt buộc tham gia có nghĩa vụ mua bảo hiểm và được lựa chọn tham gia tại các doanh nghiệp được cấp phép.
- Doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc, không được từ chối bán khi tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện tham gia bảo hiểm bắt buộc.
-Chính phủ quy định chi tiết mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, xe tải thuộc trường hợp bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Tùy theo từng loại phương tiện, mà mức phí đóng bảo hiểm dân sự sẽ thay đổi. Điều quan trọng cần lưu ý ở đây là quý khách luôn đảm bảo mang theo bảo hiểm khi điều khiển phương tiện, cũng như là thời hạn tham gia. Những mức phí cụ thể được chúng tôi tổng hợp theo số liệu bên dưới đây:
STT |
Loại xe áp dụng |
Phí bảo hiểm (VNĐ) |
I |
Xe ô tô không dùng để kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe có dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe có từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe có từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe có trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Loại xe vừa chở người vừa chở hàng như Pickup, minivan |
437.000 |
II |
Xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải |
|
1 |
Xe ô tô có dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
Xe ô tô có 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
Xe ô tô có 7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
Xe ô tô có 8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
Xe ô tô có 9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
Xe ô tô có 10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
Xe ô tô có 11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
Xe ô tô có 12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
Xe ô tô có 13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
Xe ô tô có 14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
Xe ô tô có 15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
Xe ô tô có 16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
Xe ô tô có 17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
Xe ô tô có 18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
Xe ô tô có 19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
Xe ô tô có 20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
Xe ô tô có 21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
Xe ô tô có 22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
Xe ô tô có 23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
Xe ô tô có 24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
Xe ô tô có 25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Xe ô tô có trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
23 |
Xe ô tô có vừa chở người vừa chở hàng như Pickup, minivan |
933.000 |
III |
Xe buýt |
Tính theo mức phí bảo hiểm của loại xe không kinh doanh vận tải có cùng số chỗ ngồi |
IV |
Xe Taxi kinh doanh |
170% so với phí xe kinh doanh có cùng số chỗ ngồi |
STT |
Loại xe áp dụng |
Phí bảo hiểm (VNĐ) |
I |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
Mức phí |
1 |
Xe ô tô chở hàng có khối lượng dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Xe ô tô chở hàng có khối lượng từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Xe ô tô chở hàng có khối lượng trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Xe ô tô chở hàng có khối lượng trên 15 tấn |
3.200.000 |
IV |
Xe tập lái |
120% so với phí xe cùng loại |
VI |
Xe ô tô chuyên dùng |
|
1 |
Xe cứu thương |
1.119.000 |
2 |
Xe ô tô chuyên dùng cho các mục đích khác có quy định rõ ràng về trọng tải thiết kế |
120% so với phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải |
3 |
Xe ô tô chuyên dùng cho mục đích khác không quy định về trọng tải thiết kế |
1.023.600 |
Căn cứ vào khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau: Người điều khiển xe ô tô, xe tải, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới còn hiệu lực. Mức phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Như vậy, khách hàng cần lưu ý khi tham gia bảo hiểm dân sự, về thời hạn, luôn mang theo khi điều khiển phương tiện.
Như vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự không chỉ là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật, mà ở mặt nào đó, nó còn là loại bảo hiểm mang tính cần thiết khi tham gia giao thông. Nhằm hạn chế được các thiệt hại, những tổn thương do những tình huống bảo hiểm gây nên. Khách hàng cần lưu ý chọn cho mình công ty bảo hiểm uy tính để đảm bảo đúng quyền, nghĩa vụ theo pháp luật khi tham gia giao thông. Hi vọng quý khách hàng có cho mình những thông tin cần thiết và bổ ích qua bài viết này.
Các tin mới hơn:
Các tin cũ hơn:
Liên kết mạng xã hội