BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ: MỨC PHÍ VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT CHO XE Ô TÔ VÀ XE TẢI

Đăng lúc 09:55:01 ngày 23/07/2024  |  Lượt xem 391  |  Cỡ chữ

Giấy tờ chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một trong những giấy tờ bắt buộc không thể thiếu khi tham gia giao thông. Vậy bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? mức phí đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ là bao nhiêu? Và cần lưu ý những thông tin nào khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

 

I/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? 

 

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay bảo hiểm dân sự là gì? 

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự/bảo hiểm dân sự là một trong những giấy tờ bắt buộc không thể thiếu khi tham gia giao thông. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc cho các cá nhân, tổ chức sở hữu phương tiện giao thông từ xe máy, xe ô tô, xe tải để đảm bảo trách nhiệm, nghĩa vụ hoặc bồi thường thiệt hại đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây thiệt hại của người/ tổ chức sở hữu bảo hiểm gây ra. Theo đó, công ty Bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.

 

II/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, xe tải có phải bắt buộc không?

 

Theo khoản 2, Điều 8, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 về bảo hiểm bắt buộc như sau:

- Bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.

- Bảo hiểm bắt buộc gồm:

a/Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

b/ Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

c/ Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư,xây dựng

d/ Bảo hiểm bắt buộc quy định tại luật khác đáp ứng tại khoản 1 của điều này.

- Tổ chức cá nhân thuộc đối tượng bắt buộc tham gia có nghĩa vụ mua bảo hiểm và được lựa chọn tham gia tại các doanh nghiệp được cấp phép.

- Doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc, không được từ chối bán khi tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện tham gia bảo hiểm bắt buộc.

-Chính phủ quy định chi tiết mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, xe tải thuộc trường hợp bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, xe tải có phải bắt buộc không

 

III/ Mức phí đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô, xe tải mới nhất

Mức phí đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Tùy theo từng loại phương tiện, mà mức phí đóng bảo hiểm dân sự sẽ thay đổi. Điều quan trọng cần lưu ý ở đây là quý khách luôn đảm bảo mang theo bảo hiểm khi điều khiển phương tiện, cũng như là thời hạn tham gia. Những mức phí cụ thể được chúng tôi tổng hợp theo số liệu bên dưới đây:

 

1/ Mức phí bảo hiểm dân sự đối với xe ô tô, xe khách:

STT

Loại xe áp dụng

Phí bảo hiểm (VNĐ)

I

Xe ô tô không dùng để kinh doanh vận tải

1

Loại xe có dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe có từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe có từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe có trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Loại xe vừa chở người vừa chở hàng như Pickup, minivan

437.000

II

Xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải

1

Xe ô tô có dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

Xe ô tô có 6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

Xe ô tô có 7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

Xe ô tô có 8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

Xe ô tô có 9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

Xe ô tô có 10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

Xe ô tô có 11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

Xe ô tô có 12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

Xe ô tô có 13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

Xe ô tô có 14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

Xe ô tô có 15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

Xe ô tô có 16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

Xe ô tô có 17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

Xe ô tô có 18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

Xe ô tô có 19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

Xe ô tô có 20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

Xe ô tô có 21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

Xe ô tô có 22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

Xe ô tô có 23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

Xe ô tô có 24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

Xe ô tô có 25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Xe ô tô có trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe ô tô có vừa chở người vừa chở hàng như Pickup, minivan

933.000

III

Xe buýt

Tính theo mức phí bảo hiểm của loại xe không kinh doanh vận tải có cùng số chỗ ngồi

IV

Xe Taxi kinh doanh

170% so với phí xe kinh doanh có cùng số chỗ ngồi

2/ Phí đóng bảo hiểm dân sự đối với xe tải, xe chuyên dùng, xe rơ móc:

 

STT

Loại xe áp dụng

Phí bảo hiểm (VNĐ)

I

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

Mức phí

1

Xe ô tô chở hàng có khối lượng dưới 3 tấn

853.000

2

Xe ô tô chở hàng có khối lượng từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Xe ô tô chở hàng có khối lượng trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Xe ô tô chở hàng có khối lượng trên 15 tấn

3.200.000

IV

Xe tập lái

120% so với phí xe cùng loại

VI

Xe ô tô chuyên dùng

1

Xe cứu thương

1.119.000

2

Xe ô tô chuyên dùng cho các mục đích khác có quy định rõ ràng về trọng tải thiết kế

120% so với phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải

3

Xe ô tô chuyên dùng cho mục đích khác không quy định về trọng tải thiết kế

1.023.600

 

IV/ KHÔNG THAM GIA BẢO HIỂM BẮT BUỘC KHI THAM GIA GIAO THÔNG SẼ BỊ XỬ PHẠT THẾ NÀO? CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?

 

1/ Mức xử phạt khi không tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc:

 

Căn cứ vào khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau: Người điều khiển xe ô tô, xe tải, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới còn hiệu lực. Mức phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. 

Như vậy, khách hàng cần lưu ý khi tham gia bảo hiểm dân sự, về thời hạn, luôn mang theo khi điều khiển phương tiện.

 

2/ Những lưu ý khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc:

 

  • Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền. 
  • Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do bất khả kháng, thì không phải chịu trách nhiệm dân sự (trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản).
  • Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng thời hạn quy định, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

Những lưu ý khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Như vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự không chỉ là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật, mà ở mặt nào đó, nó còn là loại bảo hiểm mang tính cần thiết khi tham gia giao thông. Nhằm hạn chế được các thiệt hại, những tổn thương do những tình huống bảo hiểm gây nên. Khách hàng cần lưu ý chọn cho mình công ty bảo hiểm uy tính để đảm bảo đúng quyền, nghĩa vụ theo pháp luật khi tham gia giao thông. Hi vọng quý khách hàng có cho mình những thông tin cần thiết và bổ ích qua bài viết này.

7/10 130 bài đánh giá
0961.775.126
zalo icon